THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN: QUY ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2023 VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Đăng ký kết hôn là một nghi thức xác lập quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận và […]
ngocdiep
26/04/2023

Đăng ký kết hôn là một nghi thức xác lập quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận và bảo hộ. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn. Hãy cùng AZLAW tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn trong bài viết dưới đây nhé?

Cơ sở pháp lý

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Đăng ký kết hôn là gì?

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 (Luật HNGĐ 2014), việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Như vậy, đăng ký kết hôn là một nghi thức để xác lập mối quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận và bảo hộ. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về việc đăng ký kết hôn.

Điều kiện để đăng ký kết hôn

Hai bên nam nữ muốn tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải đáp ứng được một số điều kiện do pháp luật quy định. Cụ thể, căn cứ theo Điều 8 Luật HNGĐ 2014, nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo Luật định. (Ảnh điều 5.2.(a,b,c,d))

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ có liên quan

Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

Trong trường hợp một trong hai, hoặc cả hai bên đã từng kết hôn thì phải có giấy chứng nhận là đã ly hôn của Tòa án. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND xã nơi một trong hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Tiến hành nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn, nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cán bộ tư pháp tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn của hai bên nam, nữ.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ

Cán bộ tư pháp – hộ tịch tiến hành thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ và tài liệu đính kèm.

  • Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
  • Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu.
  • Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Bước 5: Trả kết quả

Cán bộ tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Thủ tục đăng ký kết hôn ONLINE

Hiện nay, bên cạnh việc đăng ký kết hôn trực tiếp tại UBND xã, hai bên nam nữ cũng có thể tiến hành đăng ký kết hôn ONLINE qua mạng trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. 

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, tiến hành chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn của hai bên nam, nữ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Cán bộ tư pháp – hộ tịch tiến hành thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ và tài liệu đính kèm.

  • Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  • Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu;
  • Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
  • Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
  • Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Bước 4: Trả kết quả

Cán bộ tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Một số điều cần lưu ý khi tiến hành đăng ký kết hôn

Thời gian nhận giấy chứng nhận kết hôn

Trong vòng 5 – 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục, Ủy ban phường (xã) sẽ cấp 2 bản đăng ký kết hôn, nam một bản, nữ một bản. 

Hôn nhân đồng giới

Luật HNGĐ 2014 đã loại bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính”, nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”. Như vậy, có thể thấy rằng, mặc dù nhà nước không cấm việc kết hôn giữa những người cùng giới tính, song cũng không công nhận và bảo hộ việc kết hôn này như đối với kết hôn giữa nam và nữ.

Đăng ký kết hôn với người đang có vợ/chồng mất tích

Theo quy định tại Điều 9 Luật HNGĐ 2014, việc kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ, đang có chồng là hành vi bị cấm. Bởi vậy, khi vợ/chồng mất tích, nếu người còn lại muốn kết hôn với người khác thì phải đồng thời thực hiện 03 thủ tục sau đây:

– Yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích;

– Yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với người đã bị tuyên bố mất tích;

– Thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lần thứ hai..

Dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn của AZLAW

AZLAW luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đăng ký kết hôn. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ văn phòng: K28 – Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: info@azlaw.com.vn 

Hotline: 0987748111 

0987.748.111