Điều kiện để tách thửa đất thổ cư -AZLAW

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở. Ngày nay, với sự […]
admin2
08/12/2021

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở. Ngày nay, với sự sôi động của thị trường bất động sản, nhu cầu chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người dân tăng cao dẫn đến việc thủ tục tách thửa đất ngày càng được quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được trình tự và thủ tục pháp luật quy định đối với vấn đề này. Nhằm giải đáp những thắc mắc về việc tách đất thổ cư, AZLAW xin giới thiệu đến khách hàng những thông tin pháp lý liên quan ở bài viết dưới đây.

Đất thổ cư là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, dựa trên mục đích sử dụng mà đất đai được phân thành 3 loại như sau:

  • Đất nông nghiệp
  • Đất phi nông nghiệp
  • Đất chưa sử dụng

Như vậy, pháp luật không quy định thế nào là đất thổ cư. Trong thực tế, đây chỉ là cách gọi thông thường của người dân dùng để chỉ đất ở. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Tách đất thổ cư là gì?

Tách đất thổ cư có thể hiểu đơn giản là thủ tục chia nhỏ một diện tích đất ban đầu thành những thửa đất có diện tích nhỏ hơn nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật. Nói cách khác, tách thửa đất là thủ tục phân chia quyền sở hữu đất đai từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang nhiều đối tượng khác nhau. Về mặt pháp lý, đây là thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau thủ tục chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn,… 

Điều kiện tách đất thổ cư là gì?

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 và Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, để thực hiện thủ tục tách thửa đất thổ cư một cách hợp pháp thì phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Điều kiện chung

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các quyền sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  • Không bị thu hồi
  • Thuộc trường hợp được tách thửa
  • Không có vi phạm pháp luật đất đai

Ngoài ra, trường hợp đất của nhóm người sử dụng đất thì các hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

Hạn mức tách thửa đất

Thửa đất mới được hình thành do tách thửa đất thổ cư phải có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của địa phương đó. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố sẽ căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch phát triển nông thôn và quỹ đất của địa phương để quy định diện tích tối thiểu để được tách thửa đối với từng khu vực trên địa bàn mình quản lý. Do đó, để biết được diện tích tối thiểu để tách thửa phải tìm hiểu quy định của địa phương nơi chứa đất cần tách thửa.

Nếu cơ quan nhà nước từ chối việc tách thửa với lý do “đất nằm trong quy hoạch”, người dân có quyền làm đơn yêu cầu phía cơ quan nhà nước cung cấp thông tin để giải thích rõ vấn đề trên. Tuy nhiên, nếu diện tích đất đang nằm trong quy hoạch hàng năm thì quyền về sử dụng đất của hộ dân sẽ bị hạn chế.

Trường hợp đã có quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có kế hoạch sử dụng hằng năm và cơ quan nhà nước vẫn không có thông báo hoặc quyết định thu hồi phần diện tích này thì vẫn có thể thực hiện các quyền của người sử dụng đất, trong đó bao gồm quyền được tách thửa và cấp sổ đỏ riêng.

Lưu ý: Nếu tách thửa mà tạo thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng xin hợp thửa với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu thì vẫn được phép tách thửa.

Hồ sơ đề nghị tách thửa đất

Căn cứ theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ cần nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa đất theo mẫu
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

Trình tự, thủ tục tách thửa đất

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa

Bước 2:  Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trên đây là bài viết tư vấn về điều kiện để thực hiện việc tách thửa đất cũng như những hồ sơ, thủ tục cần thiết. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần hỗ trợ tư vấn về đất đai, hãy liên hệ với Công ty Luật AZLAW – Phạm Oanh để được hỗ trợ và tư vấn.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28 Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987553289; 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn 

0987.748.111