CHI PHÍ CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT MỚI NHẤT NĂM 2023

Khi việc sử dụng đất hiện tại không còn phù hợp với mục đích sử dụng nữa thì tổ chức, […]
ngocdiep
02/06/2023

Khi việc sử dụng đất hiện tại không còn phù hợp với mục đích sử dụng nữa thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Trong quá trình đó thì họ phải nộp một số chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Vậy đó là những chi phí gì? Cách tính như thế nào? Cùng AZLAW tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây! 

Căn cứ pháp lí

Luật đất đai năm 2013

Nghị định 45/2014 NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất

Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

Một số loại chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà người dân phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Đối với tổ chức kinh tế khi chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 45/2014 NĐ-CP thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức kinh tế như sau:

  •    Thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích đối với trường hợp Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

         – Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì:

Tổ chức kinh tế phải nộp số tiền bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo mục đích của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Số tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất/Tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất) x Số năm sử dụng đất còn lại

        – Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
        – Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì:

Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
          Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

  • Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu tiền sử dụng đất theo nguyên tắc quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định 45/2014 NĐ-CP.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất như sau:
    – Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa thì nộp tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014 NĐ-CP của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
    – Khoản tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích. Khoản tiền này được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
    – Khoản tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được xác định như sau:
    + Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
    + Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định lại theo các phương pháp này.
Ảnh minh họa

Ảnh minh họa

Đối với cá nhân, hộ gia đình khi chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014 NĐ-CP thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đối với cá nhân, hộ gia đình như sau:

Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất

Trường hợp áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình

Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở;

+ Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Mức thu = 50% x(tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp )

Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất

Trường hợp áp dụng

Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Mức thu:

Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Tiền sử dụng đất khi chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở 

  • Không thu tiền sử dụng đất

Áp dụng cho trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê

  • Phải nộp tiền sử dụng đất

-Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

-Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì:

 Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở –  tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì:

Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          – Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Hội đồng nhân dân tại các tỉnh quyết định mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.

Lệ phí trước bạ

Căn cứ quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP , mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Lệ phí trước bạ áp dụng với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

– Công thức tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Phí thẩm định hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT –BTC, Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Tùy vào vị trí đất ở địa phương nào thì sẽ tính phí thẩm định hồ sơ theo quy định tại địa phương đó.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực đất đai.

Dịch vụ tư vấn đất đai của AZLAW

Ảnh minh họa

Ảnh minh họa

AZLAW luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Với đội ngũ luật sư có  chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ văn phòng: K28 – Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email:luatsuphamoanh@gmail.com

0987.748.111