PHÂN BIỆT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ – AZLAW

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện […]
thutrang
24/05/2023

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Để tránh nhầm lẫn hai loại giấy tờ này, AZLAW sẽ giúp bạn phân biệt Giấy Chứng nhận Doanh nghiệp và Giấy Chứng nhận đầu tư như sau:

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh Nghiệp 2020

Luật Đầu tư 2020

Điểm giống nhau giữa Giấy Chứng nhận Doanh nghiệp và Giấy Chứng nhận đầu tư

Giấy Chứng nhận Doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và Giấy Chứng nhận đầu tư đều là loại giấy phép mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư và theo đó, đối tượng được cấp sẽ có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý.

Điểm khác nhau

Tiêu chí Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp Giấy Chứng nhận đầu tư

 

Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp

(khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 59/2020)

 

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư

(khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 61/2020)

 

Đối tượng cấp Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền cấp Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

(Điều 39 Luật Đầu tư)

 

Nội dung 1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

4. Vốn điều lệ

(Điều 29 Luật Doanh nghiệp)

 

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

(Điều 40 Luật Đầu tư)

 

Thủ tục Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo đúng hồ sơ được quy định. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

 

Trên đây là những chia sẻ của của AZLAW về việc phân biệt Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp và Giấy Chứng nhận đầu tư. Hi vọng bài viết sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về hai loại giấy này để từ đó có sự chuẩn bị tốt hơn và sớm hoàn tất thủ tục xin cấp giấy phép.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28 Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987553289; 024.22151888  Email: info@azlaw.com.vn 

 

0987.748.111