KHÔNG ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ BỊ PHẠT THẾ NÀO? PHẠT TỐI ĐA BAO NHIÊU TIỀN? – AZLAW

Theo quy định Luật Cư trú 2020, việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân. Nếu công […]
ngocdiep
21/04/2023

Theo quy định Luật Cư trú 2020, việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân. Nếu công dân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trong thời hạn quy định  thì có thể bị xử phạt hành chính. Cùng AZLAW tìm hiểu về việc không đăng ký tạm trú bị phạt thế nào trong bài viết dưới đây! 

Điều kiện đăng ký tạm trú

Theo quy định tại khoản 9, Điều 2 luật Cư trú 2020, nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Hiện nay, Điều 27 luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký tạm trú quy định, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên, thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Người dân đăng ký tạm trú thì ra công an phường, xã, thị trấn để giải quyết thủ tục.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Đồng thời, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Không đăng ký tạm trú bị phạt thế nào?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ. Hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;

b) Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

c) Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

d) Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật;

đ) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;

e) Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;

g) Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;

h) Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú.

Như vậy trường hợp bạn không đăng ký tạm trú sẽ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng tùy theo mức độ của sự việc.

Quy định pháp luật về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú

khong-dang-ky-tam-tru-bi-phat-the-nao-phat-toi-da-bao-nhieu-tien-azlaw

Mẫu sổ tạm trú

 

Hồ sơ đăng ký tạm trú

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Thủ tục đăng ký tạm trú

Tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra. Và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới. Thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài ra hiện nay việc đăng ký tạm trú online đã được vận hành hiệu quả, thao tác nhanh chóng và thuận tiện cho công dân. AZLAW sẽ hướng dẫn chi tiết về đăng ký tạm trụ online trong các bài viết sau.

Một số lưu ý về 07 địa điểm cấm đăng ký tạm trú từ 01/7/2021

khong-dang-ky-tam-tru-bi-phat-the-nao-phat-toi-da-bao-nhieu-tien-azlaw

Có những địa điểm không được đăng ký tạm trú??

Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020 mà công dân bị cấm đăng ký thường trú, tạm trú gồm:

(1) Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng. Hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng. Mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng. Khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
(2) Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép. Hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
(3) Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(4) Chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại. Liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
(5) Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(6) Phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện. Hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
(7) Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28 Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987553289; 024.22151888  Email: info@azlaw.com.vn 

0987.748.111