Những điều doanh nghiệp cần lưu ý khi sử dụng lao động là người nước ngoài

Những năm gần đây, dòng chảy lao động nước ngoài vào Việt Nam liên tục tăng mạnh. Người lao động […]
admin2
16/12/2021

Những năm gần đây, dòng chảy lao động nước ngoài vào Việt Nam liên tục tăng mạnh. Người lao động nước ngoài đã trở thành một cấu phần quan trọng trong lực lượng lao động tạo ra của cải, vật chất tại Việt Nam. Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý những vấn đề gì để sử dụng nguồn lao động hiệu quả cũng như tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Cùng AZLAW tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, lao động là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

  • Không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
  • Phải có giấy phép lao động

Trong cả hai trường hợp này, Doanh nghiệp sử dụng lao động là người nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động hoặc thủ tục xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động tại Sở Lao động thương binh và xã hội có thẩm quyền.

– Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  •  
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Trường hợp người lao động phải có giấy phép lao động

Đối với trường hợp người lao động phải có giấy phép lao động, doanh nghiệp chú ý xin cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam

Thuế thu nhập cá nhân

Người lao động là cá nhân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài được áp dụng với tiền lương, tiền công được chia thành 02 trường hợp là NLĐ cư trú và NLĐ không cư trú. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm tại đây:

Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam

Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
    • Có nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
    • Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Người nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam khi không đáp ứng điều kiện nêu trên.

Các khoản chi liên quan đến tiền lương, tiền công có thể khấu trừ vào thu nhâp tính thuế thu nhập của doanh nghiệp.

Đối với khoản chi về tiền nhà mà doanh nghiệp trả cho người nước ngoài: Trong hợp đồng lao động có ghi nhận khoản chi về tiền nhà mà doanh nghiệp phải trả cho NLĐ, Doanh nghiệp cần lưu ý phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, khoản chi này sẽ được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập của doanh nghiệp

Đối với khoản chi về tiền học cho con của NLĐ nước ngoài tại Việt Nam: Nếu hợp đồng lao động của doanh nghiệp có ghi rõ về khoản chi này (có tính chất tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật), doanh nghiệp cần có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Doanh nghiệp lưu ý sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Việc ký hợp đồng lao động như thế nào tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam cũng như thỏa thuận của hai bên.

Đóng bảo hiểm xã hội

Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

Về mức đóng, doanh nghiệp lưu ý như sau:

  • Mức đóng của người lao động: Từ ngày 01/01/2022, người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc có trách nhiệm đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
  • Mức đóng của người sử dụng lao động: Từ ngày 01/01/2022, hàng tháng người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động như sau: Đóng 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Với bề dày kinh nghiệm tư vấn cho hàng trăm công ty trong nước cũng như nước ngoài, AZLAW cam kết cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, chuyên sâu trong tất cả các lĩnh vực. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28 Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987553289; 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn

0987.748.111