ĐIỀU KIỆN MANG THAI HỘ: PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN NAY QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Vì nhiều lý do mà hiện nay, rất nhiều cặp vợ chồng đã tìm đến mang thai hộ như là […]
ngocdiep
31/05/2023

Vì nhiều lý do mà hiện nay, rất nhiều cặp vợ chồng đã tìm đến mang thai hộ như là một phương pháp tìm kiếm đứa con chung giữa hai người. Vậy pháp luật Việt Nam hiện nay quy định như thế nào về điều kiện mang thai hộ? Cùng AZLAW tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Căn cứ pháp lý

Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Nghị định 98/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

Thông tư 34/2015/TT-BYT Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng giấy chứng sinh

Mang thai hộ là gì?

Mang thai hộ theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (Luật HNGĐ 2014) bao gồm: mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và mang thai hộ vì mục đích thương mại. Theo đó:

– Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là việc một người phụ nữ tự nguyện, không vì mục đích thương mại giúp mang thai cho cặp vợ chồng mà người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ và tinh trùng của người chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ tự nguyện mang thai để người này mang thai và sinh con. (Khoản 22 Điều 3 Luật HNGĐ 2014)

– Mang thai hộ vì mục đích thương mại là việc một người phụ nữ mang thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác. (Khoản 23 Điều 3 Luật HNGĐ 2014)

Những điều kiện để mang thai hộ

dieu-kien-mang-thai-ho-phap-luat-viet-nam-hien-nay-quy-dinh-nhu-the-nao

Pháp luật chỉ cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

Theo Điểm g Khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ 2014 nghiêm cấm mang thai hộ vì mục đích thương mại. Do đó, pháp luật chỉ cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

– Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên và được lập thành văn bản.

– Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo không được trái với quy định của pháp luật về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Điều kiện của người nhờ mang thai hộ

Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

– Vợ chồng đang không có con chung;

– Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

Điều kiện của người mang thai hộ

Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;

– Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;

– Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ;

– Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng;

– Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

Điều kiện của cơ sở thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, kể từ ngày được Bộ Y tế cho phép thực hiện kỹ thuật này;

– Tổng số chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tối thiểu là 1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm.

Trình tự, thủ tục thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để nhờ mang thai hộ thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ sau:

Về phía vợ chồng nhờ mang thai hộ:

– Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ;

– Bản xác nhận tình trạng chưa có con chung của vợ chồng;

– Bản xác nhận người vợ có bệnh lý, mang thai thì sẽ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người mẹ, thai nhi và người mẹ không thể mang thai, sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

Về phía người phụ nữ mang thai hộ:

– Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

– Bản cam đoan của người mang thai hộ là chưa mang thai hộ lần nào;

– Bản xác nhận về khả năng mang thai, đáp ứng quy định đối với người nhận phôi và đã từng sinh con;

– Bản xác nhận của chồng người mang thai hộ (trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng) về việc đồng ý cho mang thai hộ.

Ngoài ra, cả hai bên còn phải cung cấp các giấy tờ sau:

– Hồ sơ, giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân thích cùng hàng;

– Bản xác nhận nội dung tư vấn về y tế của bác sỹ sản khoa;

– Bản xác nhận nội dung tư vấn về tâm lý của người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên;

– Bản xác nhận nội dung tư vấn về pháp luật của luật sư hoặc luật gia hoặc người trợ giúp pháp lý;

– Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cặp vợ chồng vô sinh gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật này. 

Các cơ sở này bao gồm: Bệnh viện Phụ sản trung ương; Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ Thành phố Hồ Chí Minh.

Bước 3: Tiến hành thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở được cho phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ phải có kế hoạch điều trị để thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Trường hợp không thể thực hiện được kỹ thuật này thì phải trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do.

Một số lưu ý khi thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Thủ tục khai sinh trong trường hợp mang thai hộ

Khoản 2 Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT có quy định như sau: 

Bổ sung Điểm c vào Khoản 2 Điều 2 như sau:

“Điều 2. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh

“c) Trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.

Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng sinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai sinh.

Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này”.

Như vậy, theo quy định này thì trong trường hợp nhờ người khác mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, cần phải mang theo bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.

Xác định cha mẹ con trong trường hợp mang thai hộ

dieu-kien-mang-thai-ho-phap-luat-viet-nam-hien-nay-quy-dinh-nhu-the-nao-1

Điều 94 Luật HNGĐ 2014

“Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra.” (Điều 94 Luật HNGĐ 2014)

Chiếu theo quy định trên, con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ. Người nhờ mang thai hộ sẽ không được coi là mẹ của đứa trẻ và không được đứng tên trong đăng ký khai sinh của đứa trẻ đó. 

Dịch vụ tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình của AZLAW

AZLAW luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn Luật HNGĐ. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

 

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ văn phòng: K28 – Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: info@azlaw.com.vn

Hotline: 0987748111

0987.748.111