Hướng dẫn lập hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa

Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển là gì? Trong bài viết dưới đây, AZLAW sẽ hướng dẫn quý bạn đọc […]
admin2
13/09/2021

Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển là gì? Trong bài viết dưới đây, AZLAW sẽ hướng dẫn quý bạn đọc thành lập hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa!

Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển là gì ?

Khái niệm: Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển là hợp đồng được quy định trong Bộ Luật Dân Sự 2005 và 2015, trong quá trình giao dịch với nhau, mọi thay đổi đều được điều chỉnh bằng hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng nguyên tắc chính là cơ sở để các bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế chính thức. 

Nội dung của hợp đồng nguyên tắc vận chuyển :

– Được xác lập tùy vào sự thỏa thuận của các bên và nội dung giao dịch cụ thể liên quan đến hoạt động vận chuyển.

Trên hợp đồng đều có đầy đủ thông tin của đơn vị vận chuyển và người thuê vận chuyển như: tên các bên, địa chỉ, mã số thuế, tài khoản, điện thoại liên lạc, đại diện mỗi bên, những điều khoản theo thỏa thuận giữa các bên, quy định về quyền lợi, trách nhiệm cho từng công việc, đối tượng có thẩm quyền phải thực hiện từ các bên. Ngoài ra còn có thêm mục điều khoản chung áp dụng cho cả hai bên cũng như quy định trách nhiệm bồi thường trong trường hợp không thực hiện theo đúng cam kết trên hợp đồng.  

– Hợp đồng nguyên tắc vận chuyển là một Hợp đồng khung để các bên thực hiện các giao dịch phát sinh sau đó.

Trên hợp đồng sẽ không thỏa thuận và nêu rõ về số lượng hàng hóa và giá cước chuyển phát nhanh cụ thể. Nhưng trên hợp đồng hai bên sẽ quy định nhiều điều khoản làm căn cứ thực hiện cho những đợt vận chuyển về sau: phương thức vận chuyển, thời hạn thanh toán, chất lượng hàng hóa, phạt chậm tiến độ, phạt chậm thanh toán. Các điều khoản trên hợp đồng sẽ mang tính chất tương đối và áp dụng chung cho những yêu cầu vận chuyển về sau còn hiệu lực trên hợp đồng.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa

Dựa trên các quy định của Bộ Luật Dân Sự Việt Nam về hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa, cũng như đánh giá khách quan dựa trên những quyền lợi dành cho khách hàng, mỗi doanh nghiệp có thể tự xây dựng được từng mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển để đáp ứng nhu cầu của chính mình và từng khách hàng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

***

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VẬN CHUYỂN

Số: 01/2021/ AZLAW – …

  • Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày24/11/2015 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành; 
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành; 
  • Căn cứ vào nhu cầu khả năng và thỏa thuận của hai bên. 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2021, hai bên chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Trụ sở chính:………………………….

Điện thoại:………………………….

Mã số thuế:………………………….

Đại diện bởi:………………………….

Chức vụ:………………………….

BÊN B:                      

Trụ sở chính:………………………….

Điện thoại:………………………….

Mã số thuế:………………………….

Đại diện bởi:………………………….

Chức vụ:………………………….

Hai bên đồng ý thỏa thuận ký kết Hợp đồng nguyên tắc bao gồm các điều khoản sau:

ĐIỀU I: SẢN PHẨM – SỐ LƯỢNG – ĐƠN GIÁ

  1. Bên A đồng ý cung cấp sản phẩm do Bên B yêu cầu theo từng đơn đặt hàng. 
  2. Chi tiết về giá và số lượng sản phẩm được hai bên thỏa thuận vào từng thời điểm. Trường hợp có sự thay đổi về giá cả, bên A thông báo cho bên B trước tối thiểu … ngày tính từ ngày giá thay đổi được áp dụng.
  3. Số lượng mua cụ thể sẽ được thể hiện trên đơn hàng 
  4. Dung sai giao hàng (+…% – +…%) bên mua không cần trả thêm cho dung sai này.

ĐIỀU II: TIÊU CHUẨN VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

  1. Qui cách và chất lượng của hàng hóa phải phù hợp với các Thỏa thuận về quy cách, tiêu chuẩn, phê duyệt và kiểm tra được thống nhất bằng văn bản giữa hai bên. Các văn bản thỏa thuận trên là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. 
  2. Mẫu sản phẩm (bao gồm nhưng không giới hạn nội dung, màu sắc, kích thước … sản phẩm) sẽ được Bên A sản xuất thử và được Bên B ký duyệt chấp nhận trước khi đưa vào sản xuất theo đơn đặt hàng. Mẫu được Bên B ký duyệt chấp thuận sẽ là tiêu chuẩn để Bên B làm căn cứ nhận hàng.
  3. Thành phẩm phải được phân loại, đóng gói đồng nhất và phải được ghi rõ trên bao bì trước khi giao hàng.

ĐIỀU III: GIAO HÀNG

  1. Thời gian giao hàng: Trong vòng … ngày đối với sản phẩm mới và … ngày đối với sản phẩm tái bản tính từ thời điểm Bên A nhận được đơn đặt hàng chính thức hoặc xác nhận qua email/ điện thoại của Bên B. 
  2. Chi phí vận chuyển do bên A chịu và mỗi bên chịu trách nhiệm bốc xếp tại kho của mình.
  3. Địa điểm giao hàng: 
  4. Chứng từ giao hàng: 
  • Đơn đặt hàng;
  • Phiếu giao hàng;
  • Hóa đơn GTGT;
  • ….

ĐIỀU IV: PHƯƠNG THỨC – THỜI HẠN THANH TOÁN

  1. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng. 
  2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
  3. Thời hạn thanh toán: Trong vòng … ngày kể từ ngày xuất hóa đơn GTGT hợp lệ do Bên A cung cấp.
  4. Trong trường hợp bên B thanh toán tiền hàng chậm trễ, bên B phải chịu mức phạt theo lãi suất ngân hàng (………………………………..) tại thời điểm dựa trên tổng giá trị lô hàng tới hạn thanh toán, ngoài số tiền bị phạt thì bên B còn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc bên A giao hàng trễ vì lý do thanh toán trễ của bên B.

ĐIỀU V: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Có trách nhiệm ký xác nhận trên đơn hàng và fax hoặc email lại cho Bên B trong vòng … ngày sau khi nhận được đơn hàng từ Bên B.
  2. Có trách nhiệm giao hàng cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn yêu cầu. 
  3. Trong trường hợp gặp sự cố bất khả kháng như: mất điện, bão lụt, …, gây khó khăn cho việc thực hiện đơn hàng thì bên A phải thông báo ngay lập tức bằng văn bản (email hoặc fax) cho bên B để 2 bên xem xét giải quyết điều chỉnh đơn hàng.
  4. Trong trường hợp do sự cố bất khả kháng, Bên A không thể đảm bảo thời gian giao hàng trong thời hạn quy định tại Điều III, Bên A phải thông báo cho Bên B trước tối thiểu … ngày tính từ ngày giao hàng trong đơn đặt hàng.
  5. Đảm bảo chất lượng nguyên liệu và chất lượng sản phẩm theo đúng mẫu được Bên B chấp thuận.
  6. Có trách nhiệm giao đủ số lượng hàng theo đơn đặt hàng của Bên B, đổi hàng mới nếu hàng giao không đạt chất lượng, đồng thời có trách nhiệm bồi thường cho Bên B về các thiệt hại, tổn thất do việc giao hàng không đạt chất lượng nêu trên. Trong vòng 02 (hai) ngày tính từ thời điểm Bên A nhận được thông báo khiếu nại của Bên B liên quan đến chất lượng hàng hóa, Bên A phải có hành động cần thiết để giải quyết khiếu nại này.
  7. Trong trường hợp nhà cung cấp ngưng không sản xuất hàng nữa, Bên A có trách nhiệm báo cho Bên B biết trước … ngày.

ĐIỀU VI: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với sở hữu nhãn hiệu hàng hóa và kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm theo quy định pháp luật hiện hành.
  2. Có trách nhiệm nhận hàng, kiểm tra chất lượng và thanh toán đúng thời hạn cho Bên A theo điều IV của Hợp đồng này. Khi có thay đổi về lịch giao hàng, phải thông báo bằng điện thoại / email/ văn bản trước … ngày cho Bên A.
  3. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện hàng bị hỏng, bị lỗi để Bên A có biện pháp khắc phục kịp thời.
  4. Tạo điều kiện kho bãi và cử người có thẩm quyền ký nhận hàng hóa, kiểm tra số lượng hàng hóa tại thời điểm giao nhận hàng hóa. Nếu phát hiện hàng không đủ số lượng, thì phải lập biên bản và có xác nhận của hai bên.

ĐIỀU VII: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  1. Trong trường hợp bên A giao hàng chậm so với lịch giao trong đơn đặt hàng thì bên B có quyền yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại và chịu mức phạt … %/ngày. Tổng giá trị phạt không quá … % giá trị vi phạm. 
  2. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán theo quy định tại Điều IV hợp đồng này, Bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại và chịu mức phạt … %/ngày. Tổng giá trị phạt không quá … % giá trị vi phạm. 

ĐIỀU VIII: CAM KẾT BẢO MẬT

Quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế/kiểu dáng, tên thương mại, nhãn hiệu, logo hay bất cứ hình thức khác của quyền sở hữu trí tuệ đối với tất cả các bản vẽ, bản thiết kế, quy cách sản phẩm, dữ liệu do Bên B cung cấp cho Bên A đang và sẽ luôn là tài sản của Bên B. Bên A cam kết bảo quản, giữ gìn và bảo mật thông tin trên trong quá trình sản xuất và hoàn trả lại cho Bên B sau khi kết thúc Hợp đồng này. Bên A cam kết không sử dụng thông tin trên vào bất cứ mục đích nào khác nằm ngoài phạm vi thực hiện hợp đồng này và không cung cấp thông tin cho bất cứ bên thứ 3 nào khác trừ trường hợp đã được Bên B chấp thuận bằng văn bản. 

ĐIỀU IX: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Luật áp dụng cho Hợp đồng này là pháp luật Việt Nam. 
  2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Mọi thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng phải được thỏa thuận bằng văn bản và ký kết bằng phụ lục hợp đồng.
  3. Nếu Bên A hoặc Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên A hoặc Bên B phải thông báo bằng văn bản trước … tháng và khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ với bên còn lại thì hợp đồng này tự động thanh lý.
  4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu vấn đề tranh chấp không tự giải quyết được thì sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp, một bên có thể đưa vụ việc đến Tòa án kinh tế các cấp có thẩm quyền giải quyết. Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc giải quyết vụ án do bên có lỗi chịu.
  5. Hợp đồng được làm thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau.
  6. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động gia hạn cho đến khi thanh lý hợp đồng sau khi thực hiện đúng những điều khoản trên. 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh, xin vui lòng liên hệ AZLAW để được tư vấn cụ thể.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28 Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987553289; 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn

0987.748.111