Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Các quy định và mẫu hợp đồng mới nhất năm 2023

Hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được biết đến với tên gọi là hợp đồng BCC. Đây là hợp đồng được ký kết giữa đơn vị, nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam; trong đó các bên sẽ phân chia sản phẩm, lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế.
admin
20/04/2021

Để hoạt động kinh doanh đem lại nguồn lợi nhuận cao, hạn chế rủi ro thì các nhà đầu tư cần phải lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp. Một trong những hình thức đầu tư đang được nhiều người lựa chọn đó chính là hợp đồng hợp tác kinh doanh. Vậy hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Quy định và đặc điểm như thế nào? Dưới đây là những nội dung thông tin chi tiết mà AZLAW sẽ cung cấp đến cho quý bạn đọc!

Tìm hiểu thêm: Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được biết đến với tên gọi là hợp đồng BCC. Đây là hợp đồng được ký kết giữa đơn vị, nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam; trong đó các bên sẽ phân chia sản phẩm, lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể của hợp đồng BCC đó là tổ chức, cá nhân nhà đầu tư bao gồm nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thuộc quyền sở hữu của nhà nước hay sở hữu tư nhân. Tùy thuộc vào quy mô dự án, nhu cầu của chủ đầu tư mà không giới hạn về số lượng chủ thể tham gia trong hợp đồng.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì còn được hiểu đơn giản là hợp đồng ký kết giữa nhà đầu tư với mục đích hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, sản phẩm mà không cần phải thành lập tổ chức kinh tế. Hoạt động này có thể được kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hay kiểm soát bởi một số bên tham gia.

Hoạt động kinh doanh của BCC sẽ do một bên thực hiện hoặc cả 2 bên cùng thực hiện. Chính vì thế, nó phải phù hợp với chức năng kinh doanh của một trong hai bên hoặc cả 2 bên. Mô hình hợp đồng hợp tác kinh doanh đang dần trở nên phổ biến, giúp các bên có thể chia tay trong “bình yên” và thỏa mãn được tiêu chí hợp tác ngắn hạn với những dự án hành hành không cần pháp nhân.

Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh

Dựa theo pháp luật về kế toán

  • BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát: Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh chính là tài sản được các bên tham gia liên doanh mua, xây dựng và sử dụng với mục đích mang lại giá trị cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của hợp đồng liên doanh. Các bên tham gia liên doanh sẽ được ghi nhận phần giá trị tài sản đồng kiểm soát mà mình được hưởng, và là tải sản trên Báo cáo tài chính của mình.
  • BCC dưới hình thức là hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát: Là hoạt động liên doanh không thành lập cơ sở kinh doanh mới. Các bên liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận bên trong hợp đồng. Hoạt động của hợp đồng liên doanh sẽ được các bên góp vốn thực hiện với các hoạt động kinh doanh thông thường của từng bên

Dự theo phân chia lợi nhuận

  • BCC theo hình thức chia doanh thu, sản phẩm trước thuế
  • BCC theo hình thức chia lợi nhuận sau thuế.

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác có nhiều bên tham gia, chủ thể làm một công việc hoặc kinh doanh, sản xuất. Vì đối tượng của hợp đồng hợp tác là các cam kết mà các bên đã thỏa thuận nên về bản chất hợp đồng hợp tác kinh doanh mang tính ưng thuận. Thế nhưng, theo pháp luật quy định thì hợp đồng BCC phải lập thành văn bản, làm cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Vậy nên, khi các bên ký kết hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực pháp luật và các bên cần phải thực hiện theo đúng các quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Hợp đồng BCC là hợp đồng song vụ, các bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ với nhau. Quyền và nghĩa của mỗi bên sẽ phát sinh theo thỏa thuận và do pháp luật quy định.

Hợp đồng hợp tác là hợp đồng không có đền bù, nghĩa là sau khi giao kết hợp đồng các bên phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc thỏa thuận. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu đem về lợi nhuận thì sẽ chia cho các thành viên theo đúng thỏa thuận, còn thua lỗ thì các bên sẽ phải gánh chịu theo phần đóng góp tài sản của mình.

Bên cạnh đó, hợp đồng BCC còn có đặc điểm là không thành lập một pháp nhân với, các bên tham gia sẽ tồn tại độc lập, không có pháp nhân chung. Nói đơn giản, các bên hoạt động độc lập theo như số vốn đầu tư của mình và tự chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh.

Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh

Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao nhận hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án.
  • Mục tiêu, phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh
  • Đóng góp của các bên tham gia, phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
  • Tiến độ và thời gian thực hiện hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng
  • Trách nhiệm nếu vi phạm hợp đồng, hình thức giải quyết tranh chấp.

Ngoài ra còn có thêm các thỏa thuận, điều khoản khác giữa các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Dù hợp đồng có ít hơn các nội dung kể trên thì cũng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng.

Tài sản chung

  • Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật; và là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
  • Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất,…phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên, việc định đoạt tài sản khác sẽ do người đại diện của thành viên quyết định trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Không phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng đối tác, trừ trường hợp các thành viên có thỏa thuận khác.
  • Các thành viên hợp tác đều có trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung. Nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ thì các thành viên hợp tác sẽ phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ khi có hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.

Rút khỏi hợp đồng BCC

Các thành viên, chỉ được rút khỏi hợp đồng hợp tác kinh doanh khi:

  • Theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng
  • Có lý do chính đáng và có sự đồng ý của hơn 1/2 tổng thành viên hợp tác

Thành viên khi rút khỏi hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia theo phần tài sản có trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận.

Chấm dứt hợp đồng BCC

Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Theo thỏa thuận của cá thành viên hợp tác
  • Hết thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
  • Mục đích hợp tác đã đạt được
  • Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi chấm dứt hợp đồng, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng cần phải được thanh toán. Nếu tài sản chung không đủ thì sử dụng tài sản riêng của các thành viên. Trong trường hợp đã thanh toán hết các khoản nợ, tài sản chung vẫn còn thì sẽ được chia theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ khi có các thỏa thuận khác.

Cơ cấu vận hành của các bên tham gia ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh

Các bên tham gia hợp đồng cần thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ của ban điều phối sẽ là sự thỏa thuận của các bên. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng BCC. Văn phòng điều hành của nhà nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có con dấu, tuyển dụng lao động, được mở tài khoản, ký hợp đồng và thực hiện các hoạt động kinh doanh trong quyền hạn nghĩa vụ quy định tại BBC. Thủ tục sẽ được lập theo Luật đầu tư, cơ quan cấp phép đó là Sở kế hoạch và đầu tư.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Tải mẫu tại đây.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

  • Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
  • Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có:

……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

Điện thoại : …………………………………………………………….……..

Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………

Điện thoại :

Số tài khoản : tại:

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

  1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

  1. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

Ông: …………………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B……………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………..…

Được phân chia …% lợi nhuận sau thuế

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..……

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A Đại diện bên B


Với các nội dung thông tin trong bài viết trên đây, hy vọng sẽ giúp hiểu được khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

Công ty TNHH tư vấn AZLAW chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đầu tư, pháp chế doanh nghiệp rất hân hạnh được đồng hành cùng Qúy khách hàng trong mọi vấn đề pháp lý.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987.748.111 – 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn

Website: https://azlaw.com.vn

0987.748.111