Thuế chuyển nhượng cổ phần và những điều cần biết

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông trong công ty cổ phần chuyển một phần hoặc toàn bộ cổ […]
admin2
08/07/2021

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông trong công ty cổ phần chuyển một phần hoặc toàn bộ cổ phần mình đang sở hữu cho người khác. Việc chuyển nhượng này diễn ra thường xuyên, phổ biến trong các công ty cổ phần. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều biết đến các nghĩa vụ thuế phát sinh khi có hoạt động chuyển nhượng cổ phần. Nhiều trường hợp đã bị truy thu, xử phạt do chậm nộp/không nộp thuế theo quy định. Vì vậy, trong bài viết này, AZLAW xin gửi đến người đọc những thông tin khái quát nhất về thuế chuyển nhượng cổ phần (TCNCP)như các loại thuế phải nộp, cách tính thuế như thế nào, việc kê khai thuế ra sao.

Lưu ý: Cổ đông trong công ty cổ phần có thể là cá nhân, tổ chức. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin đề cập cổ đông với tư cách cá nhân.

>>> Xem thêm: Thuế chuyển nhượng cổ phần

Các loại thuế phải nộp khi chuyển nhượng cổ phần

Theo Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 thì cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Như vậy, cổ đông trong công ty cổ phần có quyền chuyển nhượng cổ phần theo quy định pháp luật và điều lệ công ty.

Căn cứ điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điểm b, khoản 4, điều 2, tại thông tư 111/2013/TT-BTC thì có quy định cụ thể như sau: Các thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm cả trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu đều phải chịu TCNCP

Mà trong đó, cổ phiếu là hình thức thể hiện của cổ phần, do đó thu nhập từ CNCP của cổ đông là cá nhân được coi là thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng chứng khoán. Vì vậy, theo quy định pháp luật, cổ đông là cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Theo điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Trong đó giá chuyển nhượng được tính như sau:

– Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở giao dịch chứng khoán.

– Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

Nguyên tắc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý danh mục đầu tư khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông không khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.

Hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần

Hồ sơ khai TCNCP bao gồm:

– Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;

– Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.

Nơi nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần chưa niêm yết

– Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai TCNCP chưa niêm yết từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán mà cá nhân chuyển nhượng.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần

– Thời hạn nộp hồ sơ khai TCNCP đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.

Thời hạn nộp thuế chuyển nhượng cổ phần

Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trên đây là nội dung cụ thể về thuế chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần, đối tượng phải nộp thuế chuyển nhượng cổ phần, cách tính thuế chuyển nhượng và hồ sơ khai thuế. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói của AZLAW cung cấp dịch vụ tư vấn, hoàn thiện hồ sơ dựa trên hồ sơ, số liệu cho từng đối tượng cụ thể. Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ AZLAW để được tư vấn hỗ trợ sử dụng dịch vụ nhanh chóng, kịp thời.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987.748.111 – 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn

Website: https://azlaw.com.vn

0987.748.111