Quy định về mức lương tối thiểu vùng qua các năm

Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất để người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận mức tiền lương và là căn cứ xác định mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu áp dụng ở các đơn vị và doanh nghiệp.Bài viết dưới đây của AZLAW cung cấp đến bạn đọc những thông tin hữu ích về mức lương tối thiểu vùng ở Việt Nam.
admin2
08/09/2021

Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất để người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận mức tiền lương và là căn cứ xác định mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu áp dụng ở các đơn vị và doanh nghiệp. Bài viết dưới đây của AZLAW cung cấp đến bạn đọc những thông tin hữu ích về mức lương tối thiểu vùng qua các năm ở Việt Nam.

Kể từ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng được giữ nguyên, tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ban hành ngày 15/11/2019.

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm

Thời điểm Mức lương

(đồng/tháng)

Căn cứ pháp lý
Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV  
Năm 2016 3.500.000 3.100.000 2.700.000 2.400.000 Nghị định
122/2015/NĐ-CP
Năm 2017 3.750.000 3.320.000 2.900.000 2.580.000 Nghị định
153/2016/NĐ-CP
Năm 2018 3.980.000 3.530.000 3.090.000 2.760.000 Nghị định 141/2017/NĐ-CP
Năm 2019 4.180.000 3.710.000 3.250.000 2.920.000 Nghị định 157/2018/NĐ-CP
Năm 2020 4.420.000 3.920.000 3.420.000 3.070.000 Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
Năm 2021 4.420.000 3.920.000 3.420.000 3.070.000 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Quy định mức lương tối thiểu vùng

Theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP đã quy định rõ :

– Đối tượng áp dụng: 

  1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
  2. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
  3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
  4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).

Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.

– Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 

 Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn :

  1. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
  2. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
  3. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
  4. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Áp dụng mức lương tối thiểu vùng vào Doanh nghiệp

  • Mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
    • Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
    • Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.

Quý khách hàng nếu có bất kỳ thắc mắc về mức lương tối thiểu vùng qua các năm của Việt Nam, xin vui lòng liên hệ AZLAW để được tư vấn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987.748.111 – 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn    Website: https://azlaw.com.vn

0987.748.111