Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Thuế là một trong những nghĩa vụ quan trọng của một Doanh nghiệp đối với nhà nước. Theo quy định […]
admin2
22/07/2021

Thuế là một trong những nghĩa vụ quan trọng của một Doanh nghiệp đối với nhà nước. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay thì một doanh nghiệp có thể chịu nhiều các loại thuế khác nhau. Cụ thể các loại thuế doanh nghiệp phải nộp như sau:

Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm của doanh nghiệp dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức).

Mức thu lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC như sau:

Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký

(Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư)

Mức nộp

(Đồng/năm)

– Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000
– Bậc 2 Từ 10 tỷ trở xuống 2.000.000
– Bậc 3: Đối với các đơn vị phục thuộc: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác. 1.000.000

Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu tiên thành lập (Theo điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP). Các năm sau đó, doanh nghiệp thực hiện việc nộp lệ phí môn bài theo mức quy định.

Thời hạn kê khai & nộp lệ phí môn bài:

* Khai lệ phí môn bài:

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khai lệ phí môn bài được thực hiện một lần khi doanh nghiệp mới thành lập. Doanh nghiệp thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập.

* Nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm (Theo điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC).

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Một loại thuế chắc chắn không thể thiếu trong các loại thuế doanh nghiệp FDI phải nộp cho nhà nước là thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm tài chính và được tính dựa trên kết quả kinh doanh thể hiện trong Báo cáo tài chính năm. Trước đó, hàng quý, căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh và các tờ khai, báo cáo gửi cơ quan thuế hàng quý, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN được xác định theo từng quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý (Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC).

Cách tính thuế:

Thuế TNDN = [Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển từ năm trước)] × Thuế suất.

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – (Khoản chi được trừ + Thu nhập khác)

Thuế suất thuế TNDN:

Thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20% áp dụng chung cho các doanh nghiệp (Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC), trừ một số doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi (Điều 19, Thông tư 78/2014/TT-BTC) và một số doanh nghiệp đặc thù (tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, các tài nguyên quý hiếm).

Thuế giá trị gia tăng:

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BCT.

Đối tượng kê khai và nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm 2 phương pháp:

  • Phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu vào – Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ
  • Phương pháp tính trực tiếp thuế: Thuế GTGT = GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra × Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

Kỳ kê khai và nộp thuế GTGT:

Kỳ kê khai thuế được phân chia theo từng trường hợp: kê khai theo tháng, theo quý, theo từng lần phát sinh.

Đối với hoạt động của doanh nghiệp, thông thường đa số các doanh nghiệp thuộc TH áp dụng chế độ kê khai thuế GTGT theo quý. Đây là chế độ được áp dụng cho người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ khai thuế GTGT được nộp trong các thời hạn sau:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý,tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thời hạn nộp thuế:

Theo khoản 2 Điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp thuế quy định như sau: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.”

Căn cứ theo quy định trên, thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

  • Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch.
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN là một trong các loại thuế mà doanh nghiệp cần phải nộp thay cho người lao động được tính theo tháng. Kê khai theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ.

Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được mà công ty chi trả.

Các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 11.000.000 đồng/người/tháng. Đối với người phụ thuộc là 4.400.000 đồng/người/tháng.

Một số loại thuế khác dựa theo đặc điểm của từng doanh nghiệp

Thuế tài nguyên: là một loại thuế gián thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.

  • Áp dụng với doanh nghiệp có hoạt động khai thác khoáng sản.
  • Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
  • Thuế tài nguyên = sản lượng tài nguyên x giá tính thuế x thuế suất
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với tờ khai tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thuế xuất nhập khẩu: loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường: là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Áp dụng cho doanh nghiệp có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường 2010.

Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán ra hoặc do doanh nghiệp nhập khẩu về rồi bán ra. Áp dụng với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất hoặc nhập khấu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: là loại thuế trực thu đánh vào đất phi nông nghiệp dùng để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở cơ quan…

Trên đây là nội dung tư vấn của AZLAW liên quan đến các loại thuế doanh nghiệp FDI có thể phải nộp khi hoạt động tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, nếu quý nhà đầu tư và doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình kê khai và nộp các loại thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và cung cấp dịch vụ kế toán và kê khai thuế trọn gói chất lượng nhất.

Nếu có thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ qua điện thoại hoặc gửi email cho chúng tôi để được tư vấn giải đáp.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN AZLAW

Địa chỉ: K28, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Mobile: 0987.748.111 – 024.22151888

Email: info@azlaw.com.vn

Website: https://azlaw.com.vn

0987.748.111